TUYỂN NV KHUÔN NHỰA
Công ty mình Ở KCN SÓNG THẦN 3 – BÌNH DƯƠNG chuyên KHUÔN MẪU – ÉP NHỰA. Đang cần tuyển: – vận hành máy ép nhựa – vận hành máy cnc – lắp ráp khuôn – lập trình… Lương thưởng theo năng lực – được đào tạo nghề miễn phí nếu chưa rành việc. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 076.492.8365 (zalo)Chào độc giả của Moldviet.com,
Mình là Hạnh, hiện tại mình đang làm trong lĩnh vực phân phối và cung ứng hạt nhựa nguyên sinh, nhựa tái sinh các loại như nhựa PP, ABS, HDPE, LDPE, PA, POM, PVC… sử dụng trong nghành ép nhựa, thổi nhựa tại khu vực phía Nam. Hạnh tình cờ phát hiện được trang web moldviet.com của anh Bill Nguyễn và ấn tượng với website này. Hạnh cũng muốn đóng góp một phần những hiểu biết và kinh nghiệm của mình để cùng nhau góp sức xây dựng, mang lại những giá trị thiết thực cho cộng đồng.

Hạt nhựa nguyên sinh
Đây là bài viết đầu tiên kể từ khi Hạnh tham gia Mold Viet Team. Khả năng viết lách có hạn nên anh chị góp ý bổ sung thêm cho nhé. Trong bài viết này Hạnh muốn chia sẽ tất tần tật những thứ Hạnh biết liên quan đến lĩnh vực hạt nhựa nguyên sinh. Còn cả tỷ thứ khác mà Hạnh chưa biết thì anh chị em lên mạng tìm hiểu thêm nhé.
Hạt nhựa nguyên sinh là gì?
Hạt nhựa nguyên sinh là một trong những sản phẩm thu được từ quá trình khai thác dầu mỏ và chưa qua sử dụng. Nhựa nguyên sinh được tổng hợp lại từ 2 hoặc nhiều phân tử cơ bản để tạo ra nhiều loại nhựa với tên gọi khác nhau cùng cơ lý tính khác nhau. Hạt nhựa nguyên sinh được sử dụng rộng rải trong nghành công nghiệp đúc nhựa và chế tạo.
Nhựa nguyên sinh thường được sử dụng trong các lĩnh vực có giá trị cao như điện thoại, ô tô, máy bay hoặc các mặt hàng đặc biệt như thiết bị y tế, đồ chơi trẻ em, thiết bị đựng nước uống, thực phẩm…
Tên gọi các loại hạt nhựa nguyên sinh thông dụng
- AAS Copolymer of acrylonitrile, acrylate, and styrene
- ABR Acrylate–butadiene rubber
- ABS Acrylonitrile–butadiene–styrene terpolymer
- ACS Thermoplastic blend of a copolymer from acrylonitrile and styrene with chlorinated polyethylene
- AES Thermoplastic quaterpolymer from acrylonitrile, ethylene, propylene, and styrene
- ASA Copolymer of acrylonitrile, styrene, and acrylates
- BR Butadiene rubber
- CA Cellulose acetate
- CAB Cellulose acetate butyrate
- CAP Cellulose acetate propionate
- CMC Carboxymethyl cellulose
- CN Cellulose nitrate
- CPE Chlorinated polyethylene
- CPVC Chlorinated poly(vinyl chloride) CR Polychloroprene
- CTA Cellulose triacetate
- CTFE Chlorotrifluoroethylene polymer
- EC Ethyl cellulose
- ECTFE Ethylene–chlorotrifluoroethylene copolymer
- EEA Elastomeric copolymer from ethylene and ethyl acrylate
- EMA Ethylene–methyl acrylate copolymer
- EP Epoxy resin
- E/P Ethylene–propylene copolymer
- EPDM Terpolymer from ethylene, proplene, and a (nonconjugated) diene
- EPM Ethylene–propylene copolymer
- EPR Elastomeric copolymer of ethylene and propylene
- EPT, EPTR Elastomeric copolymer of ethylene, propylene, and a diene
- ETFE Ethylene–tetrafluoroethylene copolymer
- EVA Copolymer from ethylene and vinyl acetate
- EVOH Ethylene–vinyl alcohol copolymer
- FEP Fluorinated ethylene–propylene copolymer
- HDPE High-density polyethylene
- HIPS High-impact polystyrene
- IIR Butyl rubber (isobutylene–isoprene copolymer)
- IPN Interpenetrating polymer network
- IR Synthetic cis-1,4-polyisoprene rubber
- LCP Liquid crystal polymer
- LDPE Low-density polyethylene
- LLDPE Linear low-density polyethylene
- MBS Methacrylate–butadiene–styrene copolymer
- MF Melamine–formaldehyde resin
- NBR Acrylonitrile–butadiene rubber (nitrile rubber)
- NC Nitrocellulose (cellulose nitrate)
- NR Natural rubber
- PA Polyamide
- PAA Poly(acrylic acid)
- PAE Polyarylether
- PAEK Polyaryletherketone
- PAES Polyarylethersulfone
- PAI Polyamide–imide
- PAMS Poly-a-methylstyrene
- PAN Polyacrylonitrile
- PAr Polyarylate
- PAS Polyarylsulfide
- PB Polybutdaiene
- PBT Poly(butylene terephthalate)
- PC Polycarbonate
- PCTG Poly(cylohexane terephthalate-glycol)
- PDMS Polydimethylsiloxane
- PE Polyethylene
- PEBA Polyether-block amide
- PEC Polyestercarbonate
- PEEK Polyetheretherketone
- PEG Polyethylene glycol
- PEI Polyetherimide
- PEO Poly(ethylene oxide)
- PES Polyethersulfone
- PET Poly(ethylene terephthalate)
- PF Phenol–formaldehyde resin
- PFEP Copolymer from tetrafluoroethylene and hexafluoropropylene
- PI Polyimide
- PIB Polyisobutylene
- PIR Polyisocyanurate foam
- PMMA Poly(methyl methacrylate)
- PO Polyolefin
- POM Polyoxymethylene (Acetal)
- PP Polypropylene
- PPE Polyphenylether
- PPG Polypropylene glycol
- PPO Poly(phenylene oxide)
- PPS Polyphenylenesulfide
- PS Polystyrene
- PSO Polysulfone
- PSU Polyphenylenesulfone
- PTFE Polytetrafluoroethylene
- PTMG Polyoxytetramethyleneglycol
- PTMT Poly(tetramethylene terephthalate)
- PU Polyurethane
- PVA Poly(vinyl alcohol), Poly(vinyl acetate)
- PVAc Poly(vinyl acetate)
- PVAL Poly(vinyl alcohol)
- PVB Poly(vinyl butyral)
- PVC Poly(vinyl chloride)
- PVDC Poly(vinylidene chloride)
- PVDF Poly(vinylidene fluoride)
- PVF Poly(vinyl fluoride)
- PVFM Poly(vinyl formal)
- PVME Poly(vinyl methyl ether)
- PVOH Poly(vinyl alcohol)
- PVP Poly(vinyl pyridine), Poly(vinyl pyrrolidone)
- RTV Room temperature vulcanizing silicone rubber
- SAN Styrene–acrylonitrile copolymer
- SBR Styrene–butadiene rubber
- SBS Styrene–butadiene–styrene block copolymer
- SEBS Styrene–ethylene–butylene–styrene block copolymer (hydrogenated SIS)
- SIN Simultaneous interpenetrating network
- SIS Styrene–isoprene–styrene block copolymer
- SMA Styrene–maleic anhydride copolyemr SMS Styrene-a-methylstyrene copolymer
- TPE Thermoplastic elastomer
- TPEs Thermoplastic polyesters, e.g., PBT and PET
- TPO Thermoplastic polyolefin elastomers
- TPU Thermoplastic polyurethane
- UF Urea–formaldehyde resin
- UHMWPE Ultrahigh-molecular weight polyethylene
Đặc tính một số loại nhựa phổ biến
#1. Nhựa PP
Nhựa PP là một trong những loại nhựa thông dụng nhất trong đời sống hàng ngày. Nếu chúng ta để ý thì có thể dễ dàng nhận biết nhựa PP. Các sản phẩm thông dụng như là gáo múc nước, móc quần áo, cốc nhựa, lược chải đầu, thau giặt đồ… các sản phẩm gia dụng này đề được sản xuất ép nhựa từ hạt nhựa PP nguyên sinh.
Mật khẩu giải nén file
Chào mọi người, do thời gian này mọi người trong team đều bận nên bạn nào cần liên hệ xin mật khẩu thì nhập pass mở file này nhé: www.moldviet.com
Sản phẩm được làm từ hạt nhựa nguyên sinh PP
Đặc tính vật lý hạt nhựa PP nguyên sinh:
- Tỷ trọng tương đối nhẹ, dẻo và độ bề cao
- Dòn, dễ bị phá vỡ thành mãnh ở nhiệt độ thấp
- Lão hóa nhanh nến để ngoài trời trong thời gian dài.
- Cách điện tốt.
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PP: 0,92g/cm³
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PP: 170-200°C
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PP: 55-65°C
- Nhiệt độ phá hủy nhựa PP: 280°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PP: 1.0〜2.5%
>>> Xem bảng tra hệ số co rút của các loại nhựa nguyên sinh <<<
#2. Nhựa ABS
Nhựa ABS được sử dụng nhiều trong các sản phẩm điện tử, vỏ hộp bảo vệ máy móc, đồ chơi trẻ em, phụ kiện ô tô… Các sản phẩm thường được làm từ nhựa ABS dễ nhận thấy thường ngày như là phíc cắm điện, ổ cắm điện.

Sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh ABS
Đặc tính vật lý của hạt nhựa ABS nguyên sinh:
- Độ cứng cao nên khó bị xước nếu xảy ra va chạm nhẹ.
- Chịu bền khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài
- Dễ tạo màu sáng hoặc phát quang
- Cách điện tốt
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh ABS: 1,05g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh ABS: 190-220°C
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa ABS: 50-60°C
- Nhiệt độ phá hủy nhựa ABS: 310°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh ABS: 0.4〜0.9%
#3. Nhựa HDPE
Nhựa HDPE được sử dụng rộng rãi trong nghành công nghiệp sản xuất ống dẫn nước dẫn khí, dẫn chất lỏng hay làm ống bảo vệ cho cáp điện… Các sản phẩm sử dụng nhựa HDPE thường gặp trong đời sống hàng ngày như can nhựa, thùng nhựa..vv

Sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh HDPE
Đặc tính vật lý của hạt nhựa nguyên sinh HDPE
- Tính kết nối cao nên có độ kín cao, không bị hở – rò rỉ.
- Tuổi thọ cao, có khi tới 50 năm mới lảo hóa.
- Chống an mòn do hóa chất.
- Chịu áp lực và va đập tốt.
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh HDPE: 0,94-0,97g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh HDPE: 170-200°C
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa HDPE 40-60°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh HDPE: 2〜6%
#4. Nhựa PVC
Nhựa PVC thường gặp trong đời sống hàng ngày dưới 2 dạng, dạng mềm và dạng cứng. Độ cứng của nhựa PVC phụ thuộc vào tỷ lệ trộn dầu, tỷ lệ dầu càng cao thì càng mềm. Nhựa PVC mềm thường gặp ở các sản phẩm y tế, vỏ dây điện… Nhựa PVC cứng thường gặp nhất là ống nước dân dụng như ống PVC Bình Minh, ống PVC tiền phong…

Sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh
Đặc tính vật lý của hạt nhựa nguyên sinh PVC
- Độ bền cơ học cao.
- Chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Có nhiều biến thể khác nhau nên sử dụng trong nhiều điều kiện khác nhau.
- Cách điện, cách nhiệt tốt
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PVC: khoảng 1.4g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PVC: 150-180°C (PVC mềm) và 160-190°C (PVC cứng)
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PVC 45-60°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PVC: 0.4〜0.6%
(*) Lưu ý: Nhựa PVC khi ép dễ gây gỉ sét khuôn vì vậy nên xi mạ chống gỉ cho khuôn.
#5. Nhựa PS
Nhựa PS được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực yêu cầu tính thẩm mỹ và trong suốt như hộp đựng đĩa DVD, hộp đựng mỹ phẩm, mặt bảo vệ đồng hồ, mặt kính đèn chiếu xe…

Sản phẩm làm từ hạt nhựa nguyên sinh PS
Đặc tính vật lý của hạt nhựa nguyên sinh PS
- Trong suốt
- Giòn và độ cứng cao.
- Cách điện, cách nhiệt tốt
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PS: khoảng 1.05g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PS: 180-210°C.
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PS 40-60°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PS: 0.4〜0.7%
Bảng nhiệt độ sấy và thời gian sấy của một số loại nhựa thông dụng
Cuối cùng
Trên đây Hằng và các bạn đã cùng nhau đi tìm hiểu về đặc tính một số loại hạt nhựa nguyên sinh thường dùng trong nghành công nghiệp khuôn mẫu tại Việt Nam. Ngoài các loại hạt nhựa nguyên sinh ra thì còn có hạt nhựa kỹ thuật và hạt nhựa tái sinh. Bài viết sau chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu thêm về 2 loại nhựa này nhé.
Với tất cả những kiến thức Hằng có được sau nhiều năm làm trong lĩnh vực cung ứng hạt nhựa tại VN, mình muốn góp sức cùng xây dựng moldviet phát triển để mang lại nhiều giá trị cho cộng đồng hơn. Nếu bạn đọc có thắc mắc hoặc góp ý vui lòng bình luận cho Hằng biết vào mục bình luận vào cuối bài viết này nhé. Thấy bài viết hữu ích thì giúp Hằng chia sẽ lên FB, G+ nhé. Cảm ơn mọi người đã đọc.
//Hằng Nhựa//
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã ghé thăm website. Mình là Bill Nguyen – sáng lập và điều hành www.moldviet.com. Đây là dự án tâm huyết chuyên chia sẽ kiến thức về khuôn mẫu. Cùng với MOLD VIET TEAM – bọn mình đã hỗ trợ 24/7, chia sẽ hàng trăm bài hướng dẫn thiết kế khuôn nhựa – sử dụng phần mềm và nhiều tài liệu quý hiếm miễn phí cho mọi người. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích với bạn thì hãy chia sẽ bài viết này lên MXH để ủng hộ bọn mình nhé. Nút chia sẽ ở ngay bên dưới. Thân/
Đang tìm hiểu trang web về khuôn nhựa, cố gắng tham gia cộng đồng khuôn nhưa.
Mình cần liên hệ với bạn Hằng để tham khảo thêm một số đặc tính khác của nhựa
mình cần tìm hạt nhựa để sản xuất dây rút niêm phong? ai bán vui lòng liên lạc mình [email protected]
Bên em chuyên cung cấp hạt nhựa dùng cho dây thít & các nhựa kỹ thuật khác. Nếu bên anh có nhu cầu tư vấn về nhựa nguyên sinh anh vui lòng liên hệ Mrs. Ngọc 0932311862.
Xin chào cả nhà. Bên mình chuyên về hạt màu và bột màu, xin đáp ứng mọi nhu câu của mọi người.Thanks
Bạn cho hỏi PP thường và PP Block khác nhau như thế nào? Cám ơn bạn.
Chào bạn!
Mong được giao lưu cùng học hỏi với bạn tai: https://www.facebook.com/moldviet/
Thân ái!