TUYỂN NV KHUÔN NHỰA
Công ty mình Ở KCN SÓNG THẦN 3 – BÌNH DƯƠNG chuyên KHUÔN MẪU – ÉP NHỰA. Đang cần tuyển: – vận hành máy ép nhựa – vận hành máy cnc – lắp ráp khuôn – lập trình… Lương thưởng theo năng lực – được đào tạo nghề miễn phí nếu chưa rành việc. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 076.492.8365 (zalo)Tại sao phải biết độ co rút của nhựa khi thiết kế khuôn?
Như ở bài 1 Khuôn Việt đã nhắc đến tầm quan trọng của hệ sô co rút nhựa trong việc thiết kế khuôn. Đối với những khuôn đòi hỏi độ chính xác cao như nano khuôn thì việc biết chính xác tỷ lệ co rút của nhựa là yếu tố quyết định đến độ chính xác của sản phẩm. Biết được chính xác độ co ngót của nhựa còn giúp người thiết kế để sai số gia công phù hợp hơn. Qua đó tối ưu hóa giá thành thiết kế khuôn đến mức thấp nhất có thể.
Bảng tỷ lệ co rút của nhựa thông dụng và các thông số liên quan.
Hôm nay Khuôn Việt xin giới thiệu đến quý độc giả của tạp chí Khuôn Việt bảng tỷ lệ co rút nhựa sử dụng trong việc thiết kế các khuôn thông thường. Độ co ngót nhựa được chúng tôi giới thiệu trong bài đăng này không phải là một con số cụ thể mà nó chỉ mang tính chất chung chung cho từng dòng nhựa thông dụng trên thị trường. Ngưới thiết kế khuôn cần vận dụng thêm kinh nghiệm thiết kế của mình để chọn một giá trị thích hợp trong khoảng giá trị có trong bảng. Ví dụ; người thiết kế khuôn nhựa cần phải xác định kích thước hay vị trí nào sẽ co rút nhiều hay ít từ đó chọn ra một giá trị tuơng đối trong khoảng giá trị co ngót của nhựa đó lấy từ bảng dưới.
Lưu ý, bảng này chỉ nên được dùng cho việc thiết kế các khuôn nhựa không yêu cầu cao về độ chính xác. Nếu bạn đang thiết kế khuôn cho những sản phẩm có dung sai kích thước nhỏ thì nên tham khảo bài viết này bởi vì thông thường một dòng nhựa sẽ có nhiều biến thể khác nhau được các nhà sản xuất quy định hệ số co rút khác nhau. Hệ số này phụ thuộc vào thành phần phụ gia mà nhà sản xuất thêm vào.
Ngoài ra bảng này còn thể hiện thêm một số thông số hửu ích như nhiệt độ bề mặt cavity, áp lực phun…
Mật khẩu giải nén file
Chào mọi người, do thời gian này mọi người trong team đều bận nên bạn nào cần liên hệ xin mật khẩu thì nhập pass mở file này nhé: www.moldviet.com
Bảng hệ số co rút một số nhựa thường gặp ( bảng 1)
Tên gọi và ký hiệu | Tỷ lệ co ngót (%) |
Nhiệt độ khuôn (℃) |
Áp lực phun | |
(kgf/cm2) | (MPa) | |||
Acrylonitrile Butadiene Styrene polymer ABS |
0.4〜0.9 | 50〜80 | 550〜1750 | 53.97〜171.7 |
Polystyrene PS |
0.4〜0.7 | 20〜60 | 700〜2100 | 68.69〜206.1 |
Acrylonitrile styrene AS |
0.2〜0.7 | 50〜80 | 700〜2300 | 68.69〜225.7 |
Ethylene vinyl acetate EVA |
0.7〜1.2 | 50〜80 | 1050〜2800 | 103〜274.8 |
Poly propylene PP |
1.0〜2.5 | 20〜90 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
Poly propylene with 40% glass fibers |
0.2〜0.8 | 20〜90 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
High density polyethylene HDPE |
2.0〜6.0 | 10〜60 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
Methacrylic acid methyl ester (acrylic) PMMA |
0.1〜0.4 | 40〜90 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
Polyamide (Nylon 6) PA6 |
0.5〜1.5 | 40〜120 | 350〜1400 | 34.34〜137.4 |
Polyamide (Nylon 66) PA66 |
0.8〜1.5 | 30〜90 | 350〜1400 | 34.34〜137.4 |
Poly acetal POM |
2.0〜2.5 | 60〜120 | 700〜1400 | 68.69〜137.4 |
Poly butylenes terephthalate PBT with 30% glass fibers |
0.2〜0.8 | 40〜80 | 560〜1800 | 54.95〜176.6 |
Polycarbonate PC |
0.5〜0.7 | 80〜120 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
Poly phenylene sulfide PPS with 40% glass fibers |
0.2〜0.4 | 130〜150 | 350〜1400 | 34.34〜137.8 |
Liquid crystal polymer LCP with 40% glass fibers |
0.2〜0.8 | 70〜110 | 700〜1400 | 68.69〜137.8 |
Modified polyphenylene oxide (Modified PPO) |
0.1〜0.5 | 80〜90 | – | – |
Poly sulfone PSF |
0.7〜0.8 | 90〜100 | − | − |
Polyether sulfone PES | 0.6〜0.8 | 120〜140 | − | − |
Poly ethylene terephthalate PET |
0.2〜0.4 | 70〜100 | − | − |
Polyether ether ketone PEEK |
0.7〜1.9 | 120〜160 | − | − |
(Bảng 2)
Nếu bạn biết nhựa nào khác thì comment bên dưới cho mọi người cùng biết nhé. Rất cần sự chia sẽ từ bạn.
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã ghé thăm website. Mình là Bill Nguyen – sáng lập và điều hành www.moldviet.com. Đây là dự án tâm huyết chuyên chia sẽ kiến thức về khuôn mẫu. Cùng với MOLD VIET TEAM – bọn mình đã hỗ trợ 24/7, chia sẽ hàng trăm bài hướng dẫn thiết kế khuôn nhựa – sử dụng phần mềm và nhiều tài liệu quý hiếm miễn phí cho mọi người. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích với bạn thì hãy chia sẽ bài viết này lên MXH để ủng hộ bọn mình nhé. Nút chia sẽ ở ngay bên dưới. Thân/
tuyet voi
Anh chị cho e hỏi với .NHựa PVC(F) độ co ngót là bao nhiêu vây?
moldviet có thể cho mình xin tài liệu về độ co ngót nhựa không ạ… có rất nhiều loại nhựa mình không thể tìm trên mạng được
thạk ad
Chào bạn,
Trên diễn đàn có nút search. Cần thông tin gì thì bạn có thể tìm trước nhé.
Mình gửi bạn link sau khi mình search từ khóa hệ số co rút: https://www.moldviet.com/ty-le-co-rut-cua-nhua/